|
|
|
|
|
| |
| Bàn Cổ |
|
|
|
| |
Tam Hoàng |
|
|
|
| ||
Ngũ Đế | 2700 |
|
|
| ||
Đường Nghiêu |
| Kích Nhưỡng Ca |
|
| ||
|
| Nam Phong Ca |
|
| ||
Hạ |
2205 - 1784 | 候 人 兮 |
|
| ||
Thương |
1783 - 1135 | Đào được giáp cốt văn, có ghi lời bói “Quí mão bốc”. Trên trống đồng “Kính nhật tân” Theo các nhà khảo cổ. |
|
| ||
Chu |
|
|
|
| Phương Bắc: Văn mạnh mẻ có Kinh Thi, Khổng Mạnh Phương Nam: Diễm lệ, có Sở Từ Lão Trang, Khuất Nguyên, bị đày đi Giang Nam, Trường Sa, trầm mình ở sông Mịch La | |
Đông | (X. Thu | San định: Kinh Dịch, Kinh Thi, Kinh Thư. Kinh Lễ, Kinh Nhạc. Viết: Xuân Thu | Khổng Tử, Lão Tử, Dương Chu, Mặc Dịch.
| |||
Trung Cổ |
|
| Có Thừa Tướng Lý Tư học trò Hàn Phi tử đốt sách, chôn học trò |
|
| |
Hán |
206 TCN | Sử Ký của Tư Mã Thiên Đời Hán Minh Đế Phật Giáo du nhập vào Trung Quốc | Tư Mã Thiên, Ban Cố, Giả Nghị, Đổng Trọng Thư, Vương Sung, Tư Mã Tương Như, |
| ||
Tam Quốc |
213-280 |
|
- Tào Tháo, Tào Phi, Tào Thực. |
| ||
Tấn |
|
Trần Thọ soạn Tam Quốc Chí
| Trúc Lâm Thất Hiền: Sơn Đầu, Nguyên Tịch, Kê Khang, Hương Tú, Lưu Linh,Nguyễn Hàm, Vương Nhung Đào Tiềm |
| ||
Hậu Ngụy | 386-531 |
|
|
| ||
Nam Bắc Triều |
420-589 | Văn Tâm Điêu Long của Lưu Hiệp |
|
| ||
Tùy | 581-618 |
|
|
| ||
|
|
Đường thi | Sơ Đường: Dương Quýnh, Lư Chiếu Lân, Lạc Tân Vương, Vương Bột. | Sơ Đường: 92 năm Thịnh Đường: Vãng Đường: | ||
Cận | Ngũ Đại |
907-960 |
|
|
| |
Tống | 960-1279 |
|
|
| ||
Nguyên | 1279-1368 |
|
|
| ||
Minh | 1368-1660 |
|
|
| ||
| Thanh | 1616-1911 |
|
|
| |
Dân Quốc | 1911 -> |
|
|
|
1973
Huỳnh Ái Tông
No comments:
Post a Comment