A. NGUỒN GỐC:
1. Theo Truyền thuyết:
Vào thời Nghiêu, Thuấn đã có Thơ như:
Kích Nhưỡng Ca (Nghiêu).
Nam Phong Ca (Nghiêu)
Khanh Vân Ca (Thuấn)
2. Theo Lã Thị Xuân Thu:
Thơ có từ nhà Hạ
候 人 兮
猗
3. Theo các nhà khảo cổ học:
Ghi trên mu rùa và xương thú đời Thương
Quí mão bốc
Căn cứ trên trống đồng đời Thương
Kính nhật tân
B. DIỄN BIẾN QUA CÁC THỜI ĐẠI (韻 文 六 变)
| Thời Đại Phát Sinh |
|
|
| |
Ba 葩 |
| Từ 2- 11 chữ, thường là 4 chữ. Có bài không vần, vần ở giữa, nhiều nhất là ở cuối câu.Kinh Thi chỉ là bài ca ngắn. Kinh thi để ca. | Phong, Quốc Phong 160 thiên | -Tình cảm | |
Tao 騷 |
| 4 chữ - 8 chữ, nhiều nhất là 7 chữ. Trong đoạn hay cuối đoạn có chữ Hề. Sở từ trường thiên, có khi dài vài trăm hay vài ngàn chữ. | -Lãng mạn | Khuất Nguyên: Tống Ngọc: | |
|
Hán | Là thể văn xuôi có vần, có điệu. Phú phát triễn Kinh thi, có tính cách “Trực trần kỳ sự”. | -Tả cảnh vật, tâm sự một cách diễm lệ. | Tương Như: Dương Hùng | |
Thi |
Nhạc |
Hán | Câu dài ngắn. Hát được. Nhạc Phủ hình thành từ Hán Vũ Đế cho đến Ai Đế thì bỏ đi. | Tự sự, đúng đắn. |
|
Cổ Thể |
| Câu 5 chữ hay 7 chữ. Không hát được | -Trữ tình, ôn hòa. |
| |
Cận |
| Luật thi |
| Sơ Đường: Tứ kiệt | |
Từ 詞 | Trung Đường | Thể ngắn 16 chữ |
|
Ôn Đình Quân | |
Khúc 曲 |
Nguyên | Tán Khúc: Có liên hệ với Từ. |
|
|
Huỳnh Ái Tông
1973